máy rút dây thép

  • Giá thị trường: Liên hệ

    Mô tả sản phẩm

    DÂY CHUYỀN MÁY KÉO DÂY THÉP LIÊN HOÀN

    1.GIỚI THIỆU CHUNG DÂY CHUYỀN MÁY KÉO DÂY THÉP LIÊN HOÀN

    -Xuất xứ: Hàng Châu Trung Quốc

    -Năm sản xuất: 2015

    -Công suất thiết kế: 1,0 T/h (Đường kính dây vào Ø6.5 – ra dây Ø2.7 mm)

    – Nguyên liệu thích hợp: kéo dây thép car bon thấp

    – Tổng chiều dài dây chuyền thiết bị: (theo bản vẽ)

    – Đường kính tang kéo: Ø600mm,Số lượng tang kéo: 7 bước

    – Đường kính dây vào lớn nhất: Ø6.5mm

    – Đường kính dây thành phẩm nhỏ nhất: Ø2.7mm

    – Độ cứng dây vào: ≤500 Mpa

    – Phương thức luồn dây: luồn từ phải

    -Khuôn: làm mát gián tiếp (kích thước ngoài khuôn Ø38 x 25), khuôn thứ nhất cấu tạo dạng khuôn đôi, các khuôn khác cũng làm mát gián tiếp và cấu tạo dạng khuôn đơn, ngoài khuôn đầu tiên thì các khuôn sau đều có lắp thêm cơ cấu trộn bột

    – Công suất động cơ máy rút kéo 1: 30 KW

    – Từ máy số 2 đến số 7 là 22kw

    – Động cơ thu dây: 18,5 KW

    – Tốc độ kéo lớn nhất: 8m/s

    – Tỷ lệ nén bình quân: ≤92%

    – Hệ thống khí động: áp lực khí≥ 4 kg/cm2 Mpa

    – Áp lực nước làm mát: 3kg/cm2

    -Làm mát tang kéo máy chủ: làm mát bằng nước : 3kg/cm2

    – Sử dụng giá cấp dây và máy thu dây

    – Thời gian ngừng máy: ngừng máy thông thường ≤1s, ngừng máy khẩn cấp ≤0,1s

    –                     Màu sơn: máy chủ , vỏ ngoài sơn màu xám

    –                     Phương thức điều chỉnh tốc độ: tự động

    – Điều khiển bằng PLC, bàn điều khiển cảm ứng

    THIẾT BỊ BAO GỒM:

    1) GIÁ CẤP DÂY * 01 chiếc

    2) THIẾT BỊ LÀM SẠCH* 01 chiếc

    3) CỤM THIẾT BỊ KÉO DÂY * 01 bộ ( có 07 đầu tang kéo)

    4) THIẾT BỊ THU DÂY * 01 chiếc

    5) MÁY CÁN NHỌN ĐẦU DÂY * 01 chiếc

    6) MÁY HÀN NỐI DÂY * 01 Chiếc

    2.ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT:

    2.1 Độ tin cậy, tính hiệu quả, mỹ quan:

    -Hệ thống điều khiển điện vận hành ổn định, đáng tin cậy, thao tác sửa chữa bảo dưỡng thuận tiện.

    -Tỷ lệ phát sinh sự cố thấp, máy vận hành ổn định, hiệu suất cao

    -Cấu tạo hợp lý, thiết kế đẹp

    2.2Tính tiết kiệm

    -Sử dụng biến tần điều tốc, giảm thiểu motor khởi động tạo ra xung đột với máy, đồng thời có thể tiết kiệm lên tới 30%

    2.3 Tính an toàn

    -Có các chức năng bảo vệ an toàn, khi thiết bị đang chạy với tốc độ cao mà mở chụp bảo vệ hoặc có sự cố, thiết bị tự động giảm tốc độ và ngừng máy; chụp bảo vệ cấu tạo dạng khép kín, có tác dụng phòng tránh bụi; bên trong có lắp đèn chống nổ thấp áp, rất tiện cho việc quan sát.

    2.4 Tính thuận tiện

    -Mỗi máy đều có chạy thuận/ ngược, chức năng liên động trước/ sau, giao diện điều khiển rộng, hiển thị đầy đủ độ dài, tốc độ, kiểm tra sự cố, trạng thái làm việc.

    2.5 Mức độ tiếng ồn

    -Bộ phận truyền động chính sử dụng truyền động V cường lực, hiệu quả giảm tiếng ồn cao

    3.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

    3.1Truyền động:

    -Bộ phận truyền động chính sử dụng motor biến tần, phương thức truyền động V cường lực, hiệu quả giảm tiếng ồn cao, bảo dưỡng sửa chữa dễ dàng.

    3.2 Tang kéo

    –         Tang kéo là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với sợi thép, cho nên công nghệ chế tạo: phun Vôn fram, Gia công xử lý bề mặt tang kéo Ra≥0.8, độ cứng bề mặt đạt HRC60

    –         Nguyên lý làm mát :làm mát trong,ngoài tang kéo

    –         Sử dụng bộ cảm biến Omron của Thượng Hải.để điều chỉnh tốc độ hai tang kéo bên cạnh.

    –         Tang kéo và puli đều được thử nghiệm cân bằng, cho nên khi vận hành tốc độ cao, máy rung ít, giữa khuôn và tang kéo có cơ cấu chống rung lắc và cơ cấu chà bột để phòng tránh việc gặp đầu mối hàn và do rung lắc mà làm đứt dây và để chà đi bụi bề mặt sợi. Độ dao động bề mặt làm việc tang kéo <0.05mm.

    –         Giữa hai tang kéo có cơ cấu điều chỉnh sức căng.

    –         Khoảng cách trung tâm của mỗi tang kéo là 1500mm.

    3.3 Khung giá máy

    -Khung giá máy được hàn chắc chắn. Bề mặt trước và sau dùng thép tấm dày 20 mm, khung máy dùng thép máng 16mm, bên dưới bọc lớp thép dày 12 mm, mặt máy đảm bảo độ bằng phẳng bằng cân bằng động.

    3.4 Phương thức làm mát tang kéo

    -Phương thức làm mát tang kéo bằng:tuần hoàn nước và quạt gió.

    3.5 Cấu tạo khuôn

    – Khuôn cấu tạo: hộp kép và hộp đơn

    – Hộp khuôn chia làm khoang nước làm mát, khoang khuôn và khoan bột bôi trơn.

    –  Bộ cảm biến điều tiết lắp trên cửa vào của hộp khuôn, để điều tiết tốc độ tương ứng của tang kéo trước/ sau.

    3.6 Vỏ chụp an toàn

    –         Bên trên tang kéo có chụp bảo vệ, bắt buộc đóng tất cả các chụp bảo vệ phía trước thì mới được khởi động thiết bị. Nếu chụp bảo vệ mở thì máy chạy tốc độ chậm. Bên trong chụp bảo vệ có đèn chiếu sáng loại chống nổ. Nói chung tất cả các bộ phận xoay lộ ra bên ngoài đều cần có chụp bảo vệ để đảm bảo an toàn.

    –         Nắp chụp làm bằng thép cán nguội, có lò xo đóng mở.

    –         Mặt thao tác có cửa sổ quan sát bằng kính

    3.7 Tính tốc độ đếm mét

    -Trên bàn thao tác có cơ cấu đồng hồ công tơ mét, hiển thị kiểm tra tốc độ kéo của các tang , có thể cài đặt độ dài kéo, sớm tự động giảm tốc, ngừng máy theo kích thước cài đặt…

    3.8 Máy thu dây

    -Máy thu dây dạng xoay, đường kính 600mm, thu dây tốc độ nhanh, độ rung nhỏ.

    3.9 Hệ thống điều khiển điện

    -Tủ điều khiển điện, bàn thao tác tách biệt

    -Biến tần của Đức, PLC , màn hình cảm ứng của Taida- Đài Loan độ chính xác cao, vận hành tin cậy ổn định, khả năng chống nhiễu cao.

    3.10 Giới thiệu tính năng của 07 y kéo dây

    -Máy số 1: liên kết trái / phải, liên kết khởi động/ ngừng, chạy đơn/ liên kết.

    -Máy số 2 – máy rút kéo ra thành phẩm: liên kết trái / phải, chạy đơn/ liên kết, ngừng . Mỗi máy có 02 công tắc chuyển đổi đạp chân để chạy thuận/ ngược, trước/ sau.

    -Bàn thao tác chính bao gồm: hiển thị điện nguồn, bật, tắt, lựa chọn đứt sợi, lựa chọn tốc độ nhanh/ chậm, bật đèn chiếu sáng, ngừng khẩn cấp。

    -Nhẩy khuôn: nếu công nghệ sản xuất yêu cầu giảm thiểu đi 1 máy kéo sợi hay thêm vài tang kéo  thì có thể điều chỉnh vị trí “loại bỏ” trên màn hình cảm ứng và đóng tang kéo đó là được, lúc này màn hình điều khiển chương trình PLC hiển thị nhẩy khuôn.

    -Chức năng bảo vệ

    + Bảo vệ thiếu áp, quá áp, thiếu pha

    + Bảo vệ sự cố bên trong các biến tần

    + Bảo vệ khi các tang kéo và thu dây bị đứt dây

    + Bảo vệ khi các nắp chụp bảo vệ mở bất thường

    + Bảo vệ nhiệt motor, quạt gió

    + Bảo vệ các loại ngừng khẩn cấp và sự cố khác

    4. THUYẾT MINH TIỀN XỬ LÝ, QUY TRÌNH SẢN XUẤT

    4.1 Quy trình thiết bị sản xuất kéo dây: thiết bị xả dây – thiết bị bóc vỏ – cụm thiết bị kéo dây LZ600/7 – lau khô – thu dây

    4.2 Xử lý trước sự cố:

    – Thiết bị cấp dây + cơ cấu ngừng khi rối dây (dài 3m): chịu tải trọng 3T, độ giá cấp dây 02m, luồn dây dễ dàng, cơ cấu bắt dây, giảm thiểu tình trạng ép bên trong tạo nên dây bị rối, giúp cho việc kéo sợi trơn chu, có công tắc rối dây, khi rối dây thì máy sẽ tự động ngừng khẩn cấp.

    – Thiết bị bóc vỏ dạng con lăn (dài 2.5m): sử dụng 2 con lăn trước 2 con lăn sau, tổng cộng 4 con lăn 900, motor loại bỏ lớp vỏ oxit sau khi xử lý nhiệt; con lăn đánh rỉ chế tạo bằng thép vonfram, độ cứng đạt mức >58-60HB, đường kính ngoài bề mặt làm việc của con lăn Ø115 ~120 mm. Cấu tạo dạng khép kín, có cửa thu bụi, cửa ra có thiết kế công tắc ngừng khẩn cấp.

    – Lau khô: chiều dài đoạn lau khô 0.5m

    5. THIẾT BỊ CHÍNH

    – Tang kéo, trục chính, biến tần

    – Vòng bi của  NSK Nhật

    -Hộp số của nhà máy Truyền động Tianhong- Triết Giang TQ(có bản vẽ)

    – Biến tần và module truyền dẫn

    Màn hình hiển thị của Taida – Đài Loan

    Điện áp thấp, phím bấm, đèn chỉ thị

     Bộ cảm biến của Thượng Hải Omron.

    – PLC Taida- Đài Loan

    -Bản vẽ tổng thể của dây chuyền

    BỔ SUNG THÊM:

    –      Khuôn cấu tạo: hộp kép và hộp đơn

    –      Hộp khuôn chia làm khoang nước làm mát, khoang khuôn và khoan bột bôi trơn.

    –    Hệ thống phanh dừng bằng phanh khí kiểu xe hơi

    –   Hệ thống làm mát không khí băng quạt gió điện một chiều

    –   Hệ thống làm mát nước bằng tuần hoàn nước.

    –   Đèn chiếu sáng gồm bốn chiếc

    –   Phần điều khiển: Điều khiển tủ và Điều khiển tại máy.có bản vẽ chi tiết kèm theo

    –   Bộ khuôn kéo gồm môt bộ thử máy và bảng xếp khuôn kèm theo.

    –   Bản vẽ mặt đứng kèm theo.

    DÂY CHUYỀN MÁY KÉO DÂY THÉP LIÊN HOÀN

    1.GIỚI THIỆU CHUNG DÂY CHUYỀN MÁY KÉO DÂY THÉP LIÊN HOÀN

    -Xuất xứ: Hàng Châu Trung Quốc

    -Năm sản xuất: 2015

    -Công suất thiết kế: 1,0 T/h (Đường kính dây vào Ø6.5 – ra dây Ø2.7 mm)

    – Nguyên liệu thích hợp: kéo dây thép car bon thấp

    – Tổng chiều dài dây chuyền thiết bị: (theo bản vẽ)

    – Đường kính tang kéo: Ø600mm,Số lượng tang kéo: 7 bước

    – Đường kính dây vào lớn nhất: Ø6.5mm

    – Đường kính dây thành phẩm nhỏ nhất: Ø2.7mm

    – Độ cứng dây vào: ≤500 Mpa

    – Phương thức luồn dây: luồn từ phải

    -Khuôn: làm mát gián tiếp (kích thước ngoài khuôn Ø38 x 25), khuôn thứ nhất cấu tạo dạng khuôn đôi, các khuôn khác cũng làm mát gián tiếp và cấu tạo dạng khuôn đơn, ngoài khuôn đầu tiên thì các khuôn sau đều có lắp thêm cơ cấu trộn bột

    – Công suất động cơ máy rút kéo 1: 30 KW

    – Từ máy số 2 đến số 7 là 22kw

    – Động cơ thu dây: 18,5 KW

    – Tốc độ kéo lớn nhất: 8m/s

    – Tỷ lệ nén bình quân: ≤92%

    – Hệ thống khí động: áp lực khí≥ 4 kg/cm2 Mpa

    – Áp lực nước làm mát: 3kg/cm2

    -Làm mát tang kéo máy chủ: làm mát bằng nước : 3kg/cm2

    – Sử dụng giá cấp dây và máy thu dây

    – Thời gian ngừng máy: ngừng máy thông thường ≤1s, ngừng máy khẩn cấp ≤0,1s

    –                     Màu sơn: máy chủ , vỏ ngoài sơn màu xám

    –                     Phương thức điều chỉnh tốc độ: tự động

    – Điều khiển bằng PLC, bàn điều khiển cảm ứng

    THIẾT BỊ BAO GỒM:

    1) GIÁ CẤP DÂY * 01 chiếc

    2) THIẾT BỊ LÀM SẠCH* 01 chiếc

    3) CỤM THIẾT BỊ KÉO DÂY * 01 bộ ( có 07 đầu tang kéo)

    4) THIẾT BỊ THU DÂY * 01 chiếc

    5) MÁY CÁN NHỌN ĐẦU DÂY * 01 chiếc

    6) MÁY HÀN NỐI DÂY * 01 Chiếc

    2.ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT:

    2.1 Độ tin cậy, tính hiệu quả, mỹ quan:

    -Hệ thống điều khiển điện vận hành ổn định, đáng tin cậy, thao tác sửa chữa bảo dưỡng thuận tiện.

    -Tỷ lệ phát sinh sự cố thấp, máy vận hành ổn định, hiệu suất cao

    -Cấu tạo hợp lý, thiết kế đẹp

    2.2Tính tiết kiệm

    -Sử dụng biến tần điều tốc, giảm thiểu motor khởi động tạo ra xung đột với máy, đồng thời có thể tiết kiệm lên tới 30%

    2.3 Tính an toàn

    -Có các chức năng bảo vệ an toàn, khi thiết bị đang chạy với tốc độ cao mà mở chụp bảo vệ hoặc có sự cố, thiết bị tự động giảm tốc độ và ngừng máy; chụp bảo vệ cấu tạo dạng khép kín, có tác dụng phòng tránh bụi; bên trong có lắp đèn chống nổ thấp áp, rất tiện cho việc quan sát.

    2.4 Tính thuận tiện

    -Mỗi máy đều có chạy thuận/ ngược, chức năng liên động trước/ sau, giao diện điều khiển rộng, hiển thị đầy đủ độ dài, tốc độ, kiểm tra sự cố, trạng thái làm việc.

    2.5 Mức độ tiếng ồn

    -Bộ phận truyền động chính sử dụng truyền động V cường lực, hiệu quả giảm tiếng ồn cao

    3.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

    3.1Truyền động:

    -Bộ phận truyền động chính sử dụng motor biến tần, phương thức truyền động V cường lực, hiệu quả giảm tiếng ồn cao, bảo dưỡng sửa chữa dễ dàng.

    3.2 Tang kéo

    –         Tang kéo là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với sợi thép, cho nên công nghệ chế tạo: phun Vôn fram, Gia công xử lý bề mặt tang kéo Ra≥0.8, độ cứng bề mặt đạt HRC60

    –         Nguyên lý làm mát :làm mát trong,ngoài tang kéo

    –         Sử dụng bộ cảm biến Omron của Thượng Hải.để điều chỉnh tốc độ hai tang kéo bên cạnh.

    –         Tang kéo và puli đều được thử nghiệm cân bằng, cho nên khi vận hành tốc độ cao, máy rung ít, giữa khuôn và tang kéo có cơ cấu chống rung lắc và cơ cấu chà bột để phòng tránh việc gặp đầu mối hàn và do rung lắc mà làm đứt dây và để chà đi bụi bề mặt sợi. Độ dao động bề mặt làm việc tang kéo <0.05mm.

    –         Giữa hai tang kéo có cơ cấu điều chỉnh sức căng.

    –         Khoảng cách trung tâm của mỗi tang kéo là 1500mm.

    3.3 Khung giá máy

    -Khung giá máy được hàn chắc chắn. Bề mặt trước và sau dùng thép tấm dày 20 mm, khung máy dùng thép máng 16mm, bên dưới bọc lớp thép dày 12 mm, mặt máy đảm bảo độ bằng phẳng bằng cân bằng động.

    3.4 Phương thức làm mát tang kéo

    -Phương thức làm mát tang kéo bằng:tuần hoàn nước và quạt gió.

    3.5 Cấu tạo khuôn

    – Khuôn cấu tạo: hộp kép và hộp đơn

    – Hộp khuôn chia làm khoang nước làm mát, khoang khuôn và khoan bột bôi trơn.

    –  Bộ cảm biến điều tiết lắp trên cửa vào của hộp khuôn, để điều tiết tốc độ tương ứng của tang kéo trước/ sau.

    3.6 Vỏ chụp an toàn

    –         Bên trên tang kéo có chụp bảo vệ, bắt buộc đóng tất cả các chụp bảo vệ phía trước thì mới được khởi động thiết bị. Nếu chụp bảo vệ mở thì máy chạy tốc độ chậm. Bên trong chụp bảo vệ có đèn chiếu sáng loại chống nổ. Nói chung tất cả các bộ phận xoay lộ ra bên ngoài đều cần có chụp bảo vệ để đảm bảo an toàn.

    –         Nắp chụp làm bằng thép cán nguội, có lò xo đóng mở.

    –         Mặt thao tác có cửa sổ quan sát bằng kính

    3.7 Tính tốc độ đếm mét

    -Trên bàn thao tác có cơ cấu đồng hồ công tơ mét, hiển thị kiểm tra tốc độ kéo của các tang , có thể cài đặt độ dài kéo, sớm tự động giảm tốc, ngừng máy theo kích thước cài đặt…

    3.8 Máy thu dây

    -Máy thu dây dạng xoay, đường kính 600mm, thu dây tốc độ nhanh, độ rung nhỏ.

    3.9 Hệ thống điều khiển điện

    -Tủ điều khiển điện, bàn thao tác tách biệt

    -Biến tần của Đức, PLC , màn hình cảm ứng của Taida- Đài Loan độ chính xác cao, vận hành tin cậy ổn định, khả năng chống nhiễu cao.

    3.10 Giới thiệu tính năng của 07 y kéo dây

    -Máy số 1: liên kết trái / phải, liên kết khởi động/ ngừng, chạy đơn/ liên kết.

    -Máy số 2 – máy rút kéo ra thành phẩm: liên kết trái / phải, chạy đơn/ liên kết, ngừng . Mỗi máy có 02 công tắc chuyển đổi đạp chân để chạy thuận/ ngược, trước/ sau.

    -Bàn thao tác chính bao gồm: hiển thị điện nguồn, bật, tắt, lựa chọn đứt sợi, lựa chọn tốc độ nhanh/ chậm, bật đèn chiếu sáng, ngừng khẩn cấp。

    -Nhẩy khuôn: nếu công nghệ sản xuất yêu cầu giảm thiểu đi 1 máy kéo sợi hay thêm vài tang kéo  thì có thể điều chỉnh vị trí “loại bỏ” trên màn hình cảm ứng và đóng tang kéo đó là được, lúc này màn hình điều khiển chương trình PLC hiển thị nhẩy khuôn.

    -Chức năng bảo vệ

    + Bảo vệ thiếu áp, quá áp, thiếu pha

    + Bảo vệ sự cố bên trong các biến tần

    + Bảo vệ khi các tang kéo và thu dây bị đứt dây

    + Bảo vệ khi các nắp chụp bảo vệ mở bất thường

    + Bảo vệ nhiệt motor, quạt gió

    + Bảo vệ các loại ngừng khẩn cấp và sự cố khác

    4. THUYẾT MINH TIỀN XỬ LÝ, QUY TRÌNH SẢN XUẤT

    4.1 Quy trình thiết bị sản xuất kéo dây: thiết bị xả dây – thiết bị bóc vỏ – cụm thiết bị kéo dây LZ600/7 – lau khô – thu dây

    4.2 Xử lý trước sự cố:

    – Thiết bị cấp dây + cơ cấu ngừng khi rối dây (dài 3m): chịu tải trọng 3T, độ giá cấp dây 02m, luồn dây dễ dàng, cơ cấu bắt dây, giảm thiểu tình trạng ép bên trong tạo nên dây bị rối, giúp cho việc kéo sợi trơn chu, có công tắc rối dây, khi rối dây thì máy sẽ tự động ngừng khẩn cấp.

    – Thiết bị bóc vỏ dạng con lăn (dài 2.5m): sử dụng 2 con lăn trước 2 con lăn sau, tổng cộng 4 con lăn 900, motor loại bỏ lớp vỏ oxit sau khi xử lý nhiệt; con lăn đánh rỉ chế tạo bằng thép vonfram, độ cứng đạt mức >58-60HB, đường kính ngoài bề mặt làm việc của con lăn Ø115 ~120 mm. Cấu tạo dạng khép kín, có cửa thu bụi, cửa ra có thiết kế công tắc ngừng khẩn cấp.

    – Lau khô: chiều dài đoạn lau khô 0.5m

    5. THIẾT BỊ CHÍNH

    – Tang kéo, trục chính, biến tần

    – Vòng bi của  NSK Nhật

    -Hộp số của nhà máy Truyền động Tianhong- Triết Giang TQ(có bản vẽ)

    – Biến tần và module truyền dẫn

    Màn hình hiển thị của Taida – Đài Loan

    Điện áp thấp, phím bấm, đèn chỉ thị

     Bộ cảm biến của Thượng Hải Omron.

    – PLC Taida- Đài Loan

    -Bản vẽ tổng thể của dây chuyền

    BỔ SUNG THÊM:

    –      Khuôn cấu tạo: hộp kép và hộp đơn

    –      Hộp khuôn chia làm khoang nước làm mát, khoang khuôn và khoan bột bôi trơn.

    –    Hệ thống phanh dừng bằng phanh khí kiểu xe hơi

    –   Hệ thống làm mát không khí băng quạt gió điện một chiều

    –   Hệ thống làm mát nước bằng tuần hoàn nước.

    –   Đèn chiếu sáng gồm bốn chiếc

    –   Phần điều khiển: Điều khiển tủ và Điều khiển tại máy.có bản vẽ chi tiết kèm theo

    –   Bộ khuôn kéo gồm môt bộ thử máy và bảng xếp khuôn kèm theo.

    –   Bản vẽ mặt đứng kèm theo.

    Chưa có thông số kỹ thuật